DO/DOES + S + V(inf) + O ?
S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O
I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO
SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES
– ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)
Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.Từ nhận biết: : Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O
V-ing (Doing): Động từ +ING: visiting going, ending, walking, … Khi thêm-ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. ex: Ride – Riding (lái – đang lái)b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E. ex: See – Seeing. (nhìn – đang nhìn).c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing ex: Die – Dying. (chết – đang… ).
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut- cutting run – running
ex: Stop – ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing. Stop – Stopp – Stopping Các trường hợp khác ta thêm-ing sau động từ bình thường.
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói. ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời. ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always… trong câu). ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ví dụ: I am going to call on Mr. John Tom / I am meeting her at the cinema tonight. – know – understand – keep – be – see – hear – hope – wish – smell – seem – need – consider – expect – sound
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
– agree – notice – look – start – begin – finish – stop
– keep silent ! = Be quiet! – pay attention to ! – don’t make noise: – today – don’t talk in class ………..
– taste – enjoy – love/ like- want – prefer – fall wonder
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay) – at the present – do you hear?
S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O
– thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. – Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for. – Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. – For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
– Diễn tả hđ đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến hiện tại (có thể đến tương lai).
– Diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
– Diễn tả hđ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong qk nhưng không đề cập đến thời gian.
– diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times…
Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just … + v3
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ
– Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to .
– In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old days
I, THEY, WE , YOU + WERE + V-ing
Ex: What were you doing at 8.00 last night ? I was watching television .
SHE, HE, IT + WAS + V-ing
Ex: While I was having a bath, the phone rang .
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night.
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào trong quá khứ
Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc
At that moment ( vào lúc đó)
At that time ( vào lúc đó)
At this time yesterday ( vào lúc này hôm qua)
At this time last night ( vào lúc này tối hôm qua)
At 4 (5, 6 …) o’clock yesterday (vào lúc 4 (5, 6…) giờ hôm qua.)
All day yesterday ( suốt ngày hôm qua)
All last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ
The whole of….( toàn bộ) + thời gian ở quá khứ
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá khứ
Ex: My parents had already eaten by the time I got home.
– Lưu ý: Không sử dụng Will, Shall sau before, after, when, while, as soon as, until, if.
Until yesterday, I had never heard about it .
– diễn tả hđ quyết định nay lúc nói
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday ( một ngày nào đó)
In the future, soon ( chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time
In a week, in a minute, in + năm chưa tới
S + WILL + V(inf) + when + S + V(s,es)
S + have/ has + been + V_ing + O have/ has + S + been + V_ing + O?
S + have/ has + not + been + V_ing + O
all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Before, after, by the time, by + một điểm thời gian ở tương lai)
While, tomorrow, next (week, month, year..), someday ( một ngày nào đó)
In the future, soon ( chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time
In a week, in a minute, in + năm chưa tới
– Sau giới từ: at, in, on, up, from, about, of, off, with, without, for, upon, …+ V-ing
( sau một só động từ : stop,remember,involve,imagine,risk,discover,dislike,mind,waste,spend,catch, find, leave,…+ O + V-ing
Ex: she is good at singing
sau một số động từ : Verb + V-ing
2. THE INFINITIVE WITH TO : ( TO V ) Ta dùng To-infinitive trong các trường hợp sau:
Ex: I went to the post office to buy some stamps
Ex: To get up early is not easy for me
Ex: It’s harmful to smoke cigarettes.
Ex: I don’t know how to speak English fluently.
Ex: It is very kind of you to help me.
afford, agree, appear, attempt, arrange, ask, bear, begin, beg, care, cease, choose, continue, claim, consent, decide ,demand, deserve, determine, desire, expect, fail, fear, hate, forget, hesitate, hope, intend, learn, long, love, manage , mean, need, neglect, offer, omit, plan, prepare, prefer, prepare, pretend, promise, propose, refuse, regret, remember, seem, start, struggle, swear, threaten, volunteer, wait, want, wish, cease, come, strive, tend, use, ought
EX: I allow you to go out
3. THE INFINITIVE WITHOUT TO (động từ nguyên mẫu không TO)
Can, Could, May, Might, Must, Mustn’t, Needn’t, Shall, Should, Will, Would,… + V(inf)
Ex: I don’t know.
after the following expressions: Had Better, Would Rather, Would Sooner, Why Not, Why Should We,
Why Should We Not + V(inf)
Ex: + You had better clean up your room.
Sau các động từ chỉ giác quan: Feel, Hear, Notice, See, Watch, … + O + V(inf)Ex:+ She feels the rain fall on her face.
Sau LET + O + V(inf)
+ Sandy let her child go out alone. + Mother let her daughter decide on her own.
Ex: She made Peggy and Samantha clean the room.